Choline alfoscerate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholin alfoscerate
Loại thuốc
Thuốc ức chế acetylcholinesterase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang hàm lượng 200 mg, 400 mg, 800 mg
Dung dịch tiêm: 1 g/4 ml
Dược động học:
Hấp thu
Cholin được hấp thu nhanh và phân bố khắp cơ thể, với nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 1 giờ. Sau khi dùng liều duy nhất, thời gian bán hủy khoảng 14 giờ, và tăng lên đến 41 giờ sau khi dùng thuốc liên tục trong 5 ngày và nồng độ trong huyết tương cũng tăng lên đáng kể.
Phân bố
Nồng độ cholin trong não tăng có liên quan đến hoạt động chuyển hóa của cholin alfoscerate, tập trung ở tuyến yên nhiều hơn các vùng khác. Nồng độ cao trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Cholin alfoscerate được chuyển hóa rất linh hoạt. Một phần thuốc được hấp thu qua hàng rào máu não, sử dụng trong tổng hợp acetylcholin. Thuốc đạt nồng độ cao trong sữa mẹ, là nguồn chính cung cấp cholin cho sự phát triển ban đầu của não trẻ.
Thải trừ
Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới đạng chuyển hóa, chỉ có khoảng 4% đào thải dưới dạng không chuyển hóa.
Dược lực học:
Choline alfoscerate tăng cường quá trình tổng hợp acetylcholine và phospholipids của màng nơron thần kinh.
Phòng ngừa các biến đổi thần kinh, nâng cao khả năng nhận biết và trí nhớ, phục hồi chức năng thần kinh do các tổn thương não có liên quan đến tuổi tác, đột quị, bệnh mạch máu mãn tính, sau chấn thương sọ não, tai biến não.
Các nghiên cứu và thực tế lâm sàng cho thấy choline alfoscerate:
-
Tác động dần truyền thần kinh hệ cholinergic.
-
Tác động điều chỉnh lại dần truyền synap thần kinh từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.
-
Tác động trên tính mềm mại của nơron thần kinh.
-
Tác động trên chức năng nhận cảm thần kinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Purslane
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
-
Bột dược liệu (chiết xuất hoạt chất bằng nước và ethanol).
-
Dạng lỏng: Purslane (0,5 g/100ml) + glycerin (5,93 g/100ml) + Nelumbo nucifera flower (1,35 g/100ml) + nicotinamide (2 g/100ml).
-
Mặt nạ: Purslane (0,28 g/28g) + Centella asiatica (0,28 g/28g) + Chamaemelum nobile flower (0,02 g/28g).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium bicarbonate.
Loại thuốc
Thuốc kháng acid và thuốc kiềm hóa (điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm: 1,4%; 4,2%; 7,5%; 8,4%.
- Lọ thủy tinh 10 ml, 50 ml, 100 ml. Chai thủy tinh 250 ml, 500 ml.
- Dung dịch natri bicarbonat còn chứa dinatri edetat, nước cất tiêm và một số chất điện giải.
- 1 ml dung dịch 8,4% = 1 mEq = 1 mmol.
- Thuốc kháng acid dạng uống.
- Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg).
- Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột.
- Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc kháng acid khác như nhôm hydroxyd, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismuth subnitrat.
- Dạng uống (hoặc qua ống thông mũi - dạ dày) dùng để chuẩn bị làm xét nghiệm: Chế phẩm thường phối hợp natri bicarbonat và một số chất điện giải khác như natri sulfat, natri clorid, kali clorid.
Cục Quản lý Dược đã thông báo ngừng cấp số đăng ký lưu hành thuốc chứa đơn thành phần natri bicarbonat dùng đường uống với chỉ định kháng acid dịch vị do nguy cơ và tác dụng không mong muốn của thuốc đem lại. Các thông tin về dạng uống mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm liên quan